Videoclip
Songtext
Giọt nước mắt vướng trên khuôn nhạc
– Tränen in der Musik verstrickt
Tưởng ngọc ngà đá quý, anh yêu bạc
– Ich dachte, es wäre Edelstein, ich liebe Silber.
Thấy tiếng vang oanh tạc
– Ich sah das krachende Echo
Nàng đành lòng lấy bức tranh sơn vàng
– Sie nahm das goldene Gemälde
Vốn có một vườn hồng
– Es gibt einen Rosengarten.
Chuyện tình yêu có một người trồng
– Liebe hat einen Pflanzer
Người tôi yêu xa hoa, trăng hoa, tính đào hoa
– Wen ich liebe üppige, mondhelle, pfirsichfarbene Blumen
Tiếc thay bản nhạc tình
– Entschuldigung für das Liebeslied.
Vướng, hay cách khác thì em đây gọi anh là chướng
– Mit anderen Worten, ich nenne dich ein Hindernis.
Chướng ngại, chướng mắt và chướng tai
– Hindernisse, Seh- und Ohrenhindernisse
Ngủ nướng cụ thể là nướng khoai
– Schlafbacken nämlich Kartoffeln backen
Làm nhạc diss như này là quá nice rồi
– Diss Musik ist so schön.
Em nào nhân viên, em nào đối tác?
– Welcher Mitarbeiter, welcher Partner?
Con lợn này chối ác
– Dieses Schwein leugnet das Böse
Họ đều biết em là ai
– Sie alle wissen, wer du bist
Cô ta biết em là ai
– Sie weiß, wer du bist
Chỉ mình anh không biết em là ai cả
– Ich weiß nur nicht, wer du bist
Tối đó
– In dieser Nacht
Anh ta đã dắt cô ta vào trong căn phòng nhỏ đóng kín
– Er brachte sie in einen kleinen geschlossenen Raum
Nghe thôi cũng biết câu chuyện xảy ra hệt tại trong phim
– Ich weiß, dass die Geschichte im Film genau dieselbe ist
Nô đùa trong trái tim ta
– Scherze in meinem Herzen
Hệt tại tối đó
– Genau in dieser Nacht
Điều đáng nói hơn bây giờ
– Worüber lohnt es sich jetzt mehr zu reden
Giọt nước mắt vướng trên khuôn nhạc
– Tränen in der Musik verstrickt
Tưởng ngọc ngà đá quý, anh yêu bạc
– Ich dachte, es wäre Edelstein, ich liebe Silber.
Thấy tiếng vang oanh tạc
– Ich sah das krachende Echo
Nàng đành lòng lấy bức tranh sơn vàng
– Sie nahm das goldene Gemälde
Vốn có một vườn hồng
– Es gibt einen Rosengarten.
Chuyện tình yêu có một người trồng
– Liebe hat einen Pflanzer
Người tôi yêu xa hoa, trăng hoa, tính đào hoa
– Wen ich liebe üppige, mondhelle, pfirsichfarbene Blumen
Tiếc thay bản nhạc tình
– Entschuldigung für das Liebeslied.
Tối đó
– In dieser Nacht
Anh ta có thiết tha hương mùi hoa em để lại
– Er hat den Geruch von Blumen, die ich verlassen habe
Tối đó
– In dieser Nacht
Anh ta đâu biết hái một nhành hoa em đặt lại
– Er weiß nicht, wie man eine Blume pflückt, die ich zurückgelegt habe
Tối đó
– In dieser Nacht
Trên đầu bao đám mây đen gầm gừ
– Über den schwarzen Wolken knurrten
Kéo tới
– Ziehen Sie nach
Điều đáng nói hơn bây giờ
– Worüber lohnt es sich jetzt mehr zu reden
Trông em như kiểu model, Prada, motherfucking exes xa ra
– Du siehst aus wie ein Model, Prada, verdammte Exen weg
Eyeliner kiểu ra ta ta
– Eyeliner ist wie ich.
Đêm nay quẩy cha cha cha, nah
– Heute Abend, Vater cha cha, nah
Trên răng dưới chàng không có gì
– Unter ihm ist nichts in den Zähnen
Phiền lo thêm gì ngoài câu sorry
– Worüber man sich sonst noch Sorgen machen sollte, außer um Entschuldigung
YSL em bo thêm cả kí
– YSL I Bo Pluszeichen
Nếu như chàng bỏ phí cứ đem trợ lí anh cho đi
– Wenn Sie Ihr Geld verschwenden, geben Sie es einfach Ihrem Assistenten
Một nhành em hồng em để lại từ biệt
– Eine Rose verlässt dich zum Abschied
Những món quà người khác xin lỗi em từ khước
– Andere Leute entschuldigen sich, ich lehne ab
Một bài nhạc để thể hiện lòng thành
– Ein Lied, um Aufrichtigkeit zu zeigen.
Những bài nhạc nào khác tương tự em dừng bước
– Welche anderen Lieder hörst du auf
Em không tin nhưng điều đó là sự thật
– Ich glaube es nicht, aber es ist wahr
Peter Pan thì có nghĩa là không bao giờ lớn được
– Peter Pan bedeutet, niemals zu wachsen
Mai ra đi tên em đẹp cho đời
– Morgen ist mein Name schön fürs Leben.
Còn tên anh thì gây hại cho tổ quốc và cả nước nhà
– Ihr Name ist schädlich für Ihr Land und Ihr Land
Anh ơi em bảo anh này..
– Bruder, ich habe es dir gesagt..
Yêu đương như thế thì có ngày tao tát cho một phát là đi vào viện răng hàm mặt khoa chấn thương chỉnh hình răng môi mày lẫn lộn trộn vào với nhau
– Liebe so eines Tages schlug ich nach einer Spritze, um zum Molaren-Institut zu gehen kieferorthopädische Verletzungen kieferorthopädische Augenbrauen zusammengemischt
Tao ra đi trong yên lặng thì mày khôn hồn mày sống cho đàng hoàng tử tế
– Wenn ich schweigend gehe, bist du weise und lebst gut
Đừng có để tao gặp cái mặt mày thêm một lần nào nữa
– Lass mich dein Gesicht nicht wieder sehen
Giọt nước mắt vướng trên khuôn nhạc
– Tränen in der Musik verstrickt
Tưởng ngọc ngà đá quý, anh yêu bạc
– Ich dachte, es wäre Edelstein, ich liebe Silber.
Thấy tiếng vang oanh tạc
– Ich sah das krachende Echo
Nàng đành lòng lấy bức tranh sơn vàng
– Sie nahm das goldene Gemälde
Vốn có một vườn hồng
– Es gibt einen Rosengarten.
Chuyện tình yêu có một người trồng
– Liebe hat einen Pflanzer
Người tôi yêu xa hoa, trăng hoa, tính đào hoa
– Wen ich liebe üppige, mondhelle, pfirsichfarbene Blumen
Tiếc thay bản nhạc tình
– Entschuldigung für das Liebeslied.
Tối đó
– In dieser Nacht
Anh ta có thiết tha hương mùi hoa em để lại
– Er hat den Geruch von Blumen, die ich verlassen habe
Tối đó
– In dieser Nacht
Anh ta đâu biết hái một nhành hoa em đặt lại
– Er weiß nicht, wie man eine Blume pflückt, die ich zurückgelegt habe
Tối đó
– In dieser Nacht
Trên đầu bao đám mây đen gầm gừ
– Über den schwarzen Wolken knurrten
Kéo tới
– Ziehen Sie nach
Điều đáng nói hơn bây giờ
– Worüber lohnt es sich jetzt mehr zu reden
Em!
– Ich!
Em phải tin anh chứ
– Du musst mir vertrauen
Đây chỉ là công việc của anh thôi
– Das ist nur dein Job
Chứ anh lúc nào cũng dành tình cảm cho em, lúc nào anh cũng nghĩ về em mà
– Ich fühle immer für dich, ich denke immer an dich.
Còn nếu như bây giờ em không muốn nói chuyện ấy
– Wenn du jetzt nicht reden willst
Thì thôi..
– Das war’s..
Em vui là được!
– Ich bin froh zu sein!
