Central Cee – CRG Tiếng anh Lời Bài Hát & Việt nam Dịch

Video Clip

Lời Bài Hát

Slow down with the greatness, gotta take time
– Chậm lại với sự vĩ đại, phải mất thời gian
Poles out on a bait ting on a date night
– Ba lan ra trên một mồi ting vào một ngày đêm
They try imitate mine, that’s a hate crime
– Họ cố gắng bắt chước tôi, đó là một tội ác ghét
Bro’s in the can throwin’ hands, that’s a cage fight
– Bro trong tay có thể ném, đó là một cuộc chiến lồng
Big crib and the gate’s high, got the K9
– Cũi lớn và cổng cao, có K9
ZK, knife sit right at the waistline
– ZK, dao ngồi ngay ở vòng eo
Heard through the grape vine, it don’t make wine
– Nghe qua cây nho, nó không làm rượu
They hope and they pray I don’t stay high
– Họ hy vọng và họ cầu nguyện tôi không ở lại cao
I changed when I got famous, I’ll explain it
– Tôi đã thay đổi khi tôi nổi tiếng, tôi sẽ giải thích nó
My fam hatin’, they say that I got favourites
– Fam hatin’ của tôi, họ nói rằng tôi đã yêu thích
Paid, but I got payments upon payments
– Trả tiền, nhưng tôi đã thanh toán khi thanh toán
I’m in pain, but I’m not blamin’, I’m just sayin’
– Tôi đau đớn, nhưng tôi không đáng trách, tôi chỉ nói
And my bro’s bloodthirsty, he’s got cravings
– Và anh trai tôi khát máu, anh ấy có cảm giác thèm ăn
If he lean out the window, he’s not aimin’
– Nếu anh ta nghiêng ra ngoài cửa sổ, anh ta không nhằm mục đích’
‘Member hearin’ a door knock and it’s bailiffs
– ‘Thành viên hearin’ một tiếng gõ cửa và đó là thừa phát lại
Now it’s acres, I ain’t even got neighbours (Yeah)
– Bây giờ là mẫu anh, tôi thậm chí không có hàng xóm (Vâng)

Forty thousand square feet off of this pain
– Bốn mươi ngàn feet vuông ra khỏi nỗi đau này
Look at me, I got heart acres
– Hãy nhìn tôi, tôi có trái tim acres
He don’t know what heartache is
– Anh ấy không biết đau lòng là gì
I can’t ask no one for a teaspoon of sugar, it’s tough, got no neighbours
– Tôi không thể yêu cầu không ai cho một muỗng cà phê đường, nó khó khăn, không có hàng xóm
My uncles had no papers
– Các chú tôi không có giấy tờ
We sold sweets in school, made sense that the mandem grew up and sold flavours
– Chúng tôi bán đồ ngọt ở trường, có ý nghĩa rằng mandem lớn lên và bán hương vị
Wanted a million so much, went to the perfume store, bought Paco Rabanne
– Muốn một triệu rất nhiều, đã đến cửa hàng nước hoa, mua Paco Rabanne
TSG had me in the back of the van and prang
– TSG đã cho tôi ở phía sau xe tải và prang
Wanna book a flight, Japan
– Muốn đặt một chuyến bay, Nhật Bản
I’m on the private jet and the pilot’s tellin’ me jokes, sellin’ me land
– Tôi đang ở trên máy bay riêng và phi công nói với tôi những trò đùa, bán đất cho tôi
I’m drivin’ on a ban, true say, I got disqualifications
– Tôi đang lái xe trên một lệnh cấm, đúng nói, tôi đã bị loại
Askin’ God, why bless me? I’m a sinner, why bless me when I’ve sinned?
– Hỏi ‘ Chúa ơi, tại sao lại ban phước cho tôi? Tôi là một tội nhân, tại sao lại ban phước cho tôi khi tôi phạm tội?
I don’t care if the next man lose, I just wanna see us man win
– Tôi không quan tâm nếu người đàn ông tiếp theo bị mất, tôi chỉ muốn thấy chúng tôi người đàn ông giành chiến thắng
Business class is free, so my mum takes every snack and every drink
– Hạng thương gia là miễn phí, vì vậy mẹ tôi ăn mọi bữa ăn nhẹ và mọi đồ uống
For the times that we struggled and we never had
– Đối với những lần chúng tôi đấu tranh và chúng tôi không bao giờ có
I get on my—, I’m tellin’ ’em
– Tôi nhận được trên của tôi -, tôi tellin ” em

Slow down with the greatness, gotta take time
– Chậm lại với sự vĩ đại, phải mất thời gian
Poles out on a bait ting on a date night
– Ba lan ra trên một mồi ting vào một ngày đêm
They try imitate mine, that’s a hate crime
– Họ cố gắng bắt chước tôi, đó là một tội ác ghét
Bro’s in the can throwin’ hands, that’s a cage fight
– Bro trong tay có thể ném, đó là một cuộc chiến lồng
Big crib and the gate’s high, got the K9
– Cũi lớn và cổng cao, có K9
ZK, knife sit right at the waistline
– ZK, dao ngồi ngay ở vòng eo
Heard through the grape vine, it don’t make wine
– Nghe qua cây nho, nó không làm rượu
They hope and they pray I don’t stay high
– Họ hy vọng và họ cầu nguyện tôi không ở lại cao
I changed when I got famous, I’ll explain it
– Tôi đã thay đổi khi tôi nổi tiếng, tôi sẽ giải thích nó
My fam hatin’, they say that I got favourites
– Fam hatin’ của tôi, họ nói rằng tôi đã yêu thích
Paid, but I got payments upon payments
– Trả tiền, nhưng tôi đã thanh toán khi thanh toán
I’m in pain, but I’m not blamin’, I’m just sayin’
– Tôi đau đớn, nhưng tôi không đáng trách, tôi chỉ nói
And my bro’s bloodthirsty, he’s got cravings
– Và anh trai tôi khát máu, anh ấy có cảm giác thèm ăn
If he lean out the window, he’s not aimin’
– Nếu anh ta nghiêng ra ngoài cửa sổ, anh ta không nhằm mục đích’
‘Member hearin’ a door knock and it’s bailiffs
– ‘Thành viên hearin’ một tiếng gõ cửa và đó là thừa phát lại
Now it’s acres, I ain’t even got neighbours
– Bây giờ nó là mẫu anh, tôi thậm chí không có hàng xóm

You know that you’re rich when you get a new crib
– Bạn biết rằng bạn giàu có khi bạn nhận được một cái cũi mới
But it don’t have a number, shit’s got a name
– Nhưng nó không có một con số, shit có một cái tên
My white ting said she only listen to house
– Ting trắng của tôi nói rằng cô ấy chỉ nghe house
But she listen to rap if it’s Cench or Dave
– Nhưng cô ấy nghe rap nếu Đó Là Cench hay Dave
Twenty-five and I’m sittin’ on twenty-five M
– Hai mươi lăm và tôi sittin ‘ trên Hai mươi lăm M
Mummy ain’t gotta stress, now the rent get paid
– Xác ướp không phải là gotta căng thẳng, bây giờ tiền thuê nhà được trả tiền
And they wonder why they ain’t gettin’ blessed same way
– Và họ tự hỏi tại sao họ không được ban phước theo cùng một cách
‘Cause they ain’t on takin’ the risk that we—
– Bởi vì họ không phải là trên takin ‘ nguy cơ mà chúng tôi—
Practice makes perfect, and I’m scratchin’ the surface, expandin’
– Thực hành làm cho hoàn hảo, và tôi scratchin ‘bề mặt, expandin’
I was sofa surfin’, no mattress
– Tôi là sofa surfin’, không có nệm
And I slept in the trap, smelled like cat piss
– Và tôi ngủ trong bẫy, có mùi như mèo đái
Now I’m with a Scarlett Johansson
– Bây giờ tôi đang ở Với Một Scarlett Johansson
A-list actress said I’m so handsome
– A-list nữ diễn viên nói tôi rất đẹp trai
When I wanted a ‘fit, I would go Camden
– Khi tôi muốn có một ‘ phù hợp, Tôi Sẽ Đi Camden
Now it’s Rodeo Drive, let’s go Lanvin
– Bây giờ Là Rodeo Drive, Chúng ta Hãy Đi Lanvin
Nobody else from London’s gone Hollywood, just Cee or the boy Damson
– Không ai khác Từ London ‘ s gone Hollywood, chỉ Cee hoặc Cậu Bé Damson
Twenty bags for the sofa and one lamp
– Hai mươi túi cho ghế sofa và một đèn
And I got marble floors, I ain’t got damp any more
– Và tôi có sàn đá cẩm thạch, tôi không còn ẩm ướt nữa
Tom Ford fragrance well pampered
– Nước hoa Tom Ford được nuông chiều tốt
And my passport full, so they can’t stamp it
– Và hộ chiếu của tôi đầy đủ, vì vậy họ không thể đóng dấu nó
In Dubai and I’m stayin’ in Atlantis
– Ở Dubai và tôi ở Lại Atlantis
I ain’t snapped it once ’cause I’m not gassed
– Tôi không bị gãy nó một lần vì tôi không khí
I’m front row at the fashion show, tryna see which model that I wanna fuck next
– Tôi là hàng đầu tại buổi trình diễn thời trang, tryna xem mô hình nào mà tôi muốn đụ tiếp theo
She watchin’ her weight ’cause she doin’ campaigns
– Cô watchin ‘trọng lượng của mình’ vì cô doin ‘ chiến dịch
Tell her, “Ride this dick”, she ain’t done enough steps
– Nói với cô ấy, ” Cưỡi tinh ranh này”, cô ấy không thực hiện đủ các bước
I see those guys from other side
– Tôi thấy những người từ phía bên kia
On a keto diet, ’cause they don’t get bread
– Trong chế độ ăn keto, vì họ không nhận được bánh mì
Money don’t buy happiness ’cause I’m upset
– Tiền không mua hạnh phúc vì tôi buồn
The more money that you get, make you give a fuck less
– Càng nhiều tiền mà bạn nhận được, làm cho bạn cung cấp cho một fuck ít

Slow down with the greatness
– Chậm lại với sự vĩ đại
Gotta take time
– Phải mất thời gian
Poles out on a bait ting on a date night
– Ba lan ra trên một mồi ting vào một ngày đêm
They try imitate mine, that’s a hate crime
– Họ cố gắng bắt chước tôi, đó là một tội ác ghét
Bro’s in the can throwin’ hands, that’s a cage fight
– Bro trong tay có thể ném, đó là một cuộc chiến lồng
Big crib and the gate’s high, got the K9
– Cũi lớn và cổng cao, có K9
ZK, knife sit right at the waistline
– ZK, dao ngồi ngay ở vòng eo
Heard through the grape vine, it don’t make wine
– Nghe qua cây nho, nó không làm rượu


Central Cee

Yayımlandı

kategorisi

yazarı:

Etiketler: