Video Clip
Lời Bài Hát
Don’t be afraid to put your two cents in
– Đừng ngại bỏ hai xu của bạn vào
Might not be able to afford anything, but
– Có thể không đủ khả năng bất cứ điều gì, nhưng
I’m always up for a bargain
– Tôi luôn sẵn sàng cho một món hời
The dragons are flying south for the winter
– Những con rồng đang bay về phía nam cho mùa đông
They don’t like cold weather either
– Họ cũng không thích thời tiết lạnh
Okay, I was drivin’ up to Shangri-La to get my meditation on
– Được rồi, tôi đã lái xe Đến Shangri-La để thiền định
I was thinkin’ Lamb of God, she was thinkin’ Saint Laurent
– Tôi đã nghĩ Đến’ Lamb Of God, cô ấy đã nghĩ Đến ‘ Saint Laurent
She sell the pussy on Millionaire’s Avenue
– Cô bán âm hộ Trên Đại Lộ Triệu Phú
Paper’s not the problem, spendin’ money always casual
– Giấy không phải là vấn đề, spendin ‘ tiền luôn bình thường
Why do you whine like your last name was Rothschild?
– Tại sao bạn rên rỉ như họ của bạn Là Rothschild?
Life been a bitch ever since they let me out the doghouse
– Cuộc sống là một con chó cái kể từ khi họ cho tôi ra khỏi chuồng chó
No mercy for the docile, flow is hostile but don’t sleep
– Không thương xót cho sự ngoan ngoãn, dòng chảy là thù địch nhưng đừng ngủ
The codeine came back to get me high again
– Codeine trở lại để đưa tôi lên cao một lần nữa
Just how super is a supermodel? (Oh)
– Làm thế nào siêu là một siêu mẫu? (Ồ)
Just how super is a supermodel? (Oh)
– Làm thế nào siêu là một siêu mẫu? (Ồ)
This the house of the risin’ sun, a village so unusual
– Đây là ngôi nhà của mặt trời risin, một ngôi làng rất khác thường
If I die young, promise to smile at my funeral
– Nếu tôi chết trẻ, hãy hứa sẽ mỉm cười với đám tang của tôi
Yeah, it’s just a rule to follow
– Vâng, đó chỉ là một quy tắc để làm theo
If you’re lax, you can lose tomorrow
– Nếu bạn lỏng lẻo, bạn có thể mất ngày mai
Yeah, I am getting ready to sign my life away (My life away)
– Vâng, tôi đã sẵn sàng để ký cuộc sống của tôi đi (cuộc Sống của Tôi đi)
The weather’s nice today, what a perfect day to die (Day to die)
– Hôm nay thời tiết đẹp, thật là một ngày hoàn hảo để chết (Ngày chết)
She’d kill herself, but she’d rather get married
– Cô ấy sẽ tự sát, nhưng cô ấy thà kết hôn
There’s coconut vodka, but she’d rather have cherry (Have cherry)
– Có vodka dừa, nhưng cô ấy thà có cherry (Có cherry)
I wish my drug dealer took the Amex (The Amex)
– Tôi muốn đại lý ma túy của tôi lấy Amex (Amex)
Can’t find my debit card
– Không thể tìm thấy thẻ ghi nợ của tôi
I told her, “Meet me by the Annex” (The Annex)
– Tôi nói với cô ấy, “Gặp tôi Bởi Phụ Lục” (Phụ lục)
We can get high by the reservoir (Reservoir)
– Chúng ta có thể lên cao bởi hồ chứa (Hồ Chứa)
Oh my goodness, girl, you a milkshake, extra large (Extra large)
– Ôi trời ơi, cô gái, bạn một ly sữa lắc, cực lớn (Cực lớn)
No, you shouldn’t, you said it’d never get this far (Get this far)
– Không, bạn không nên, bạn đã nói rằng nó sẽ không bao giờ đi xa đến mức này (Đi xa đến mức này)
Do you have an extra ticket to the seminar?
– Bạn có thêm vé tham dự hội thảo không?
Show me where all the old records are
– Cho tôi xem tất cả các hồ sơ cũ ở đâu
She got a brand new dinette set, but she still don’t know how to set the table
– Cô ấy có một bộ dinette hoàn toàn mới, nhưng cô ấy vẫn không biết cách đặt bàn
I told her that this feelin’ ’bout as good as it gets
– Tôi đã nói với cô ấy rằng cảm giác này tốt như nó được
Shit, that bitch so unstable
– Chết tiệt, con chó cái đó rất không ổn định
And just how super is a supermodel?
– Và siêu mẫu như thế nào?
Just how super is a supermodel?
– Làm thế nào siêu là một siêu mẫu?
This the house of the risin’ sun, a village so unusual
– Đây là ngôi nhà của mặt trời risin, một ngôi làng rất khác thường
If I die young, promise to smile at my funeral
– Nếu tôi chết trẻ, hãy hứa sẽ mỉm cười với đám tang của tôi
Yeah, it’s just a rule to follow
– Vâng, đó chỉ là một quy tắc để làm theo
If you’re lax, you can lose tomorrow
– Nếu bạn lỏng lẻo, bạn có thể mất ngày mai